Untitled Document


Giá đất tái định cư một số dự án trên địa bàn thành phố Đà Nẵng

UBND thành phố Đà Nẵng vừa ban hành quy định giá đất tái định cư các khu dân cư áp dụng cho các hộ giải tỏa đền bù theo mặt bằng Quyết định số 70, 58 và 35. Cụ thể: Các KDC do Ban Quản lý dự án Hạ tầng giao thông đô thị quản lý: Thanh Lộc Đán và Thanh Lộc Đán - Hoà Minh mở rộng (thuộc Quận Thanh Khê): đường 3,5m: hộ chính 1.220.000đ/m2, hộ phụ 1.586.000đ/m2; đường 5,5m: hộ chính 1.700.000đ/m2, hộ phụ 2.210.000đ/m2, đường 7,5m: hộ chính 2.650.000đ/m2, hộ phụ 3.445.000đ/m2, đường 10,5m: hộ chính 3.470.000đ/m2, hộ phụ 4.510.000đ/m2; đường 14,5m: hộ chính 4.420.000đ/m2, hộ phụ 5.745.000đ/m2; đường 15m: hộ chính 4640.000đ/m2, hộ phụ: 6.035.000đ/m2.

Các KDC: Hoà Minh 1,2 và 3; Thanh Lộc Đán - Hoà Minh mở rộng; Tây Bắc 1,2,3 và 4 (thuộc Quận Liên Chiểu): đường 3,5m: hộ chính 825.000đ/m2, hộ phụ 1.075.000đ/m2; đường 5,5m: hộ chính 1.155.000đ/m2, hộ phụ 1.505.000đ/m2; đường 7,5m: hộ chính 1.795.000đ/m2, hộ phụ 2.335.000đ/m2; đường 10,5m: hộ chính 2.355.000đ/m2, hộ phụ 3.065.000đ/m2; đường 14,5: hộ chính 2.995.000đ/m2, hộ phụ 3.895.000đ/m2; đường 15m: hộ chính 3.150.000đ/m2, hộ phụ 4.095.000đ/m2. Khu TĐC Hòa Liên 2: đường ĐT 601: hộ chính 240.000đ/m2, hộ phụ 312.000đ/m2; đường 5,5m: hộ chính 151.000đ/m2, hộ phụ 196.000đ/m2; đường 7,5m: hộ chính 216.000đ/m2, hộ phụ 281.000đ/m2.
 
 Dự án do Công ty CP Đầu tư Phát triển nhà Đà Nẵng quản lý: Dự án Khu vực phía Bắc nút giao thông Hoà cầm, khu vực tiếp giáp về phía đường Trường Chinh, liền kề KDC Đông Phước (ký hiệu B1-1, B1-2, B1-3, B1-4, B1-5): đường 7,5m: hộ chính 1.370.000đ/m2, hộ phụ 1.781.000đ/m2; đường 5,5m: hộ chính 914.000đ/m2, hộ phụ 1.188.000đ/m2; đường bê tông 5m: hộ chính 823.000đ/m2, hộ phụ 1.070.000đ/m2; đường Trường Chinh: hộ chính 2.960.000đ/m2, hộ phụ 3.848.000đ/m2. Khu vực liền kề KDC Hoà Thọ mở rộng (ký hiệu B1-6, B1-7), đường 5,5m: hộ chính 1.061.000đ/m2, hộ phụ 1.379.000đ/m2. Riêng toàn bộ tuyến đường MC 17,5m (3-5,5-9), quanh hồ điều tiết, bố trí bên vĩa hè 3m: hộ chính 1.167.000đ/m2, hộ phụ 1.517.000đ/m2. KDC Nam Nguyễn Văn Thoại, đường 7,5m: hộ chính 1.885.000đ/m2, hộ phụ 2.450.000đ/m2; đường 5,5m: hộ chính 1.571.000đ/m2, hộ phụ 2.042.000đ/m2, đường 3,5m: hộ chính 1.047.000đ/m2, hộ phụ 1.361.000đ/m2. Khu dân cư Thanh Lộc Đán; Thanh Lộc Đán mở rộng, đường 5m: hộ chính 2.785.000đ/m2, hộ phụ: 3.620.000đ/m2; đường 3,5m: hộ chính 1.768.000đ/m2, hộ phụ 2.298.000đ/m2.
 
 Khu TĐC Bá Tùng (do Công ty TNHH Một thành viên Xây dựng và PTHT Đà Nẵng quản lý), đường 5,5m: hộ chính 715.000đ/m2, hộ phụ 930.000đ/m2; đường 7,5m (4 -7,5- 4): hộ chính 946.000đ/m2, hộ phụ 1.230.000đ/m2; đường 7,5m (4-7,5-5): hộ chính 990.000đ/m2, hộ phụ 1.287.000đ/m2; đường 7,5m (5-7,5-9): hộ chính 1.227.000đ/m2, hộ phụ 1.594.000đ/m2; đường Mai Đăng Chơn: hộ chính 1.133.000đ/m2, hộ phụ 1.473.000đ/m2; đường 10,5m: hộ chính 1.133.000đ/m2, hộ phụ 1.473.000đ/m2.
 
 Các quy định khác: các lô đất có vị trí ở ngã ba nhân (x) thêm hệ số 1,2; có vị trí ở ngã tư nhân (x) thêm hệ số 1,3. Trường hợp theo quy hoạch, lô đất tại ngã ba, ngã tư nếu có phần diện tích khoảng lùi bên hông thì được nhân (x) hệ số 0,5 trên giá trị phần diện tích đất bị lùi.

Theo http://www.danang.gov.vn

Tin tức khác